Đầu tháng 4/2015 Chính phủ Anh đã công bố những
thay đổi quan trọng trong việc khảo thí ngôn ngữ tiếng Anh phục vụ cho việc nộp
đơn xin thị thực, giảm bớt số lượng kỳ thi và áp dụng những tiêu chuẩn mới
trong cách thức làm bài thi.
Theo đó, để xin thị thực cho việc học
tập và định cư ở Anh, bên cạnh bài thi IELTS tổng quát (General tranning) và
IELTS học thuật (Academic), thí sinh cần thi thêm IELTS kỹ năng sống (Life
skills) theo quy định của Bộ Di trú Anh (UKVI).
|
IELTS
là kỳ thi duy nhất được chấp nhận bởi Bộ Di trú Anh khi xin thị thực du học.
|
Thí sinh phân biệt các hình thức thi
IELTS hiện nay qua bảng dưới đây:
Loại bài thi IELTS
|
Đối tượng thi
|
Cấu trúc bài thi
|
Lệ phí thi
|
IELTS học thuật (Academic) dành cho đối tượng muốn học đại học
hoặc sau đại học.
|
Cấu trúc bài thi IELTS học thuật,
dành cho những đối tượng muốn nghiên cứu hoặc đào tạo tại trường đại học nói
tiếng Anh hoặc những cấp bậc cao hơn. Việc xét tuyển vào đại học và sau đại học
được dựa trên kết quả của bài kiểm tra IELTS học thuật. Đây cũng có thể là một
yêu cầu để tham gia một tổ chức chuyên nghiệp trong một quốc gia nói tiếng
Anh.
|
Nghe, đọc, viết, nói.
|
3,5 triệu đồng.
|
IELTS tổng
quát (General Training)
dành cho đối tượng muốn học các trường
trung học, người đi làm, người định cư.
|
IELTS tổng quát tập trung vào
các kỹ năng sống trong bối cảnh xã hội và nơi làm việc rộng lớn, dành cho những
đối tượng đang đi đến các nước nói tiếng Anh để học văn bằng hai, tích lũy
kinh nghiệm làm việc hoặc tham gia vào các chương trình đào tạo. Người di cư
đến Australia, Canada và New Zealand cần dự thi IELTS tổng quát.
|
Nghe, đọc, viết, nói.
|
3,5 triệu đồng
|
IELTS UKVI học thuật (UKVI
Academic) dành cho đối tượng muốn
nộp visa và đơn xin nhập cảnh đến Anh loại 1, loại 2, loại 4.
|
IELTS UKVI học thuật dành cho các
thí sinh có nhu cầu học ở trình độ đại học hoặc sau đại học và xin việc
làm tại Vương quốc Anh. Khi nộp hồ sơ cho các khóa học đại học và sau đại
học tại các trường đại học và cao đẳng Vương quốc Anh, có thể có những tài liệu
cần chuẩn bị khác, sinh viên nên liên hệ với các trường muốn đăng ký để
biết rõ thông tin.
|
Nghe, đọc, viết, nói
|
~7,2 triệu đồng
|
IELTS UKVI General (UKVI tổng
quát) dành
cho đối tượng muốn nộp visa và đơn xin nhập cảnh đến Anh loại 1, loại 2, loại
4.
|
IELTS UKVI tổng quát dành cho những
thí sinh có nhu cầu nhập cư vào Anh và cho những người có nhu cầu được đào tạo,
học tập các chương trình trung học, tiếng Anh hoặc dự bị đại học tại Anh.
|
Nghe, đọc, viết, nói
|
~7,2 triệu đồng
|
IELTS kỹ năng sống cấp bậc A1
(Life skills A1)
dành cho đối tượng muốn xin thị thực
tại Anh theo diện gia đình, vợ chồng hoặc người thân.
|
IELTS kỹ năng sống cấp bậc A1
dành cho những đối tượng cần chứng minh kỹ năng nghe và nói tiếng Anh phù hợp
với khung quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR) cấp độ A1 để nộp
hồ sơ xin thị thực tại Anh theo diện gia đình, vợ chồng hoặc người thân.
|
Nghe và nói (1 giám khảo, 2
thí sinh)
|
~5,4 triệu đồng
|
IELTS kỹ năng sống cấp bậc B1
(Life Skills B1)
Cấp B1 trong CEFR/ESOL mục 3 trong
Quy định chung về bằng cấp Quốc tế.
Dành cho đối tượng muốn xin thị thực
tại Anh để trở thành công dân hoặc định cư lâu dài.
|
IELTS kỹ năng sống cấp bậc B1
dành cho những đối tượng cần chứng minh kỹ năng nghe và nói tiếng Anh phù hợp
với khung quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR) cấp độ B1 để nộp
hồ sơ xin thị thực tại Anh để trở thành công dân hoặc định cư lâu dài.
|
Nghe và nói (1 giám khảo, 2 thí
sinh)
|
~5,4 triệu đồng
|
Ngoài ra, những sinh viên đang nộp hồ sơ xin thị thực
sinh viên Bậc 4 (Tier 4) để học đại học hoặc sau đại học tại các Trường có độ
tín nhiệm cao (Highly Trusted Sponsor, HTS) cần đáp ứng trình độ tiếng Anh do
trường đề ra. Tất cả các trường đại học và cao đẳng của Anh đều chấp nhận kết
quả IELTS, và các sinh viên này không nhất thiết phải thi IELTS UKVI, trừ khi
trường đang học hoặc dự định học yêu cầu hình thức thi này.
Thí sinh có thể tham thêm thông tin tại trang web của
Bộ nội vụ Vương quốc Anh.
Thông tin từ chính phủ Anh:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét